Vị trí và tác dụng huyệt dương phụ

Vị trí và tác dụng huyệt dương phụ

Bạn đang theo dõi bài viết chủ đề về Vị trí và tác dụng huyệt dương phụ cung cấp tại Đông Y Trường Xuân mong rằng sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong cuộc sống và chăm sóc sức khỏe.

Huyệt đạo có vai trò rất quan trọng trong cơ thể của con người và trong Y Học Cổ Truyền chúng được sử dụng để điều trị đa dạng các loại bệnh tùy thuộc vào vị trí của chúng. Huyệt dương phụ cũng là một trong số đó. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn đọc vị trí và tác dụng của loại huyệt đạo này.

1. Tác dụng huyệt dương phụ

Huyệt dương phụ còn có tên gọi khác là Yangjiao thuộc kinh bàng quang và là huyệt thứ 35. Tên gọi này bắt nguồn từ vị trí huyệt nằm ngoài cẳng chân (dương) và ở phần xương ống chân (phụ cốt), do đó được lấy tên là huyệt Dương Phụ.

Vị trí huyệt dương phụ có vai trò quan trọng nằm trên đường kinh bàng quang. Để tìm ra vị trí của nó, bạn cần nằm xuống, dùng tay đo 4 tấc lên phía trên mắt cá ngoài và ở phía trước của xương mác. Ngay phía dưới huyệt có một khe nhỏ nằm giữa cơ mác bên ngắn và bờ trước của xương mác. Bề mặt da vùng huyệt được chi phối bởi phân đoạn thần kinh L5.

Huyệt dương phụ có ứng dụng trong Y Học Cổ Truyền với nhiều tác dụng: Chữa trị viêm khớp gối, đau dây thần kinh tọa, mất cảm giác vùng cẳng chân, bí tiểu, tê bì tay chân, nhức mỏi và các tình trạng ở vùng nách như u, nhọt,…

huyệt dương phụ
Hình ảnh vị trí của huyệt dương phụ

2. Phối hợp bấm huyệt dương phụ và các huyệt khác như thế nào?

  • Trị đau dây thần kinh tọa, tê bì hoặc mất cảm giác vùng chân: Phối huyệt dương phụ, huyệt Dương Giao, huyệt Dương Lăng Tuyền.
  • Trị chứng thận hư, bí tiểu, đi tiểu nhiều lần: Phối huyệt Dương Lăng Tuyền, huyệt Dương Phụ, huyệt Huyền Chung.
  • Trị lao hạch cổ với nhiều hạch nổi lên ở vùng cổ và vùng dưới hàm (Loa lịch): Phối huyệt Chi Câu, huyệt Chương Môn và huyệt Túc Lâm Khấp.
  • Trị chứng chân tay lạnh: Phối huyệt Chương Môn và huyệt Lâm Khấp.
  • Trị sưng hạch dưới nách: Phối huyệt Khâu Khư và huyệt Túc Lâm Khấp.
  • Trị nhọt nách: Phối huyệt Thái Xung
  • Trị chứng tê bì chân: Phối huyệt Dương Giao, huyệt Hành Giao và huyệt Tuyệt Cốt.
  • Chữa đau dạ dày: Phối huyệt Cách Du, huyệt Nội Quan, huyệt Thương Khâu, huyệt Tỳ Du và huyệt Vị Du.
  • Trị nhọt 2 bên đầu: Phối huyệt Hiệp Khê, huyệt Túc Khiếu Âm và huyệt Túc Lâm Khấp.
  • Trị lở loét vùng nách: Phối huyệt Thái Xung.
  • Trị đau thần kinh liên sườn: Phối huyệt Cách Du, huyệt Can Du, huyệt Chi Câu, huyệt Nội Quan và huyệt Túc Lâm Khấp.

Huyệt dương phụ là huyệt được coi là quan trọng trong Y Học Cổ Truyền vì có nhiều tác dụng quan trọng đối với cơ thể. Do đó, trước khi muốn tác dụng đến vùng huyệt này, cần thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa Y Học Cổ Truyền để có được chỉ định chính xác nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số
HOTLINE
hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.
Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Mong rằng với những thông tin của bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về các loại dược liệu và cách sử dụng chúng đúng cách nhé. Hãy nhớ hỏi ý kiến của chuyên gia, bác sĩ cụ thể trước khi sử dụng các vị thuốc thảo dược nhé. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo chúng tôi không chịu trách nhiệm về nội dung này.