Cây thương lục có độc không?

Cây thương lục có độc không?

Bạn đang theo dõi bài viết chủ đề về Cây thương lục có độc không? cung cấp tại Đông Y Trường Xuân mong rằng sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong cuộc sống và chăm sóc sức khỏe.

Cây thương lục được sử dụng trong đông y để cải thiện triệu chứng xơ gan cổ trướng, giúp thông đại tiểu tiên,… Tuy nhiên, trong thành phần của cây thương lục có độc tính nên bệnh nhân cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ Y Học Cổ Truyền khi dùng dược liệu này.

1. Mô tả cây thương lục

Cây thương lục còn được gọi là thương lục nhỏ, sơn la bạc, kim thất lương, trưởng bất lão, bạch mẫu kê hoặc dã la bạc. Cây có tên khoa học là Phytolacca acinosa Roxb, thuộc họ thương lục (Phytolaccaceae).

Thương lục là cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 1.5m, thân cây hình trụ, ít phân nhánh, có màu xanh lục hoặc pha đỏ tím. Lá cây to, mọc so le, phiến lá hình trứng tròn, 2 mặt nhẵn, dài khoảng 10 – 30cm và rộng khoảng 13 – 14cm. Hoa thương lục màu trắng, mọc thành cụm, chiều dài từ 15 – 20cm. Thương lục có rễ củ mập khá giống củ nhân sâm nên khiến nhiều người bị nhầm lẫn. Quả cây mọng, màu đỏ tím.

Cây thương lục có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, Châu Âu và Trung Quốc, mới di thực vào Việt Nam. Hiện loại dược liệu này đang được trồng ở một số tỉnh thành của nước ta.

Bộ phận dùng của cây là rễ, được thu hoạch sau 6 – 7 tháng kể từ khi trồng. Sau khi đào rễ lên, người dùng cắt bỏ rễ con, rửa sạch rồi để nguyên, phơi trong điều kiện râm mát tới khi rễ khô lại. Để rễ có mùi giống nhân sâm, đem ngâm trong mật ong, rượu 40° theo tỷ lệ: 1kg rễ thương lục, 250ml rượu, 250ml mật ong. Khi rễ ngấm đều rượu và mật ong thì đem sấy hoặc phơi khô (hoặc thái mỏng rồi phơi khô). Dược liệu này cần được bảo quản trong điều kiện khô ráo và thoáng mát.

cây thương lục
Cây thương lục là loại dược liệu mới được di thực vào Việt Nam

2. Cây thương lục có tác dụng gì?

Cây thương lục có vị đắng, tính hàn và có độc. Tác dụng cây thương lục là: Lợi tiểu, đại tả, thùy ẩm ở phủ tạng. Do đó, dược liệu này được sử dụng để trị thủy thũng và tà khí trong bụng. Ngoài ra, vị thuốc thương lục còn dùng chữa đau cổ, phù nề, khó thở, đầy tức ngực bụng, viêm loét cổ tử cung, xơ gan cổ trướng, phù thũng, đại tiểu tiện không thông,… Có thể dùng cây thương lục đắp ngoài để cải thiện tình trạng mụn nhọt sưng đau.

Thương lục có thể dùng bằng cách sắc uống hoặc thuốc đắp ngoài. Liều sắc uống là khoảng 3 – 4g, có thể dùng riêng lẻ hoặc phối trộn với các dược liệu khác. Tùy thuộc vào bệnh lý và tình trạng sức khỏe của từng bệnh nhân mà thầy thuốc đông y sẽ kê liều dùng khác nhau. Với thuốc đắp ngoài thì không giới hạn liều lượng.

3. Các bài thuốc chữa bệnh từ cây thương lục

Cây thương lục chữa bệnh gì? Sau đây là một số bài thuốc ứng dụng cây thương lục để trị bệnh:

  • Trị mụn nhọt, mụn đầu đinh, mủ da: Chuẩn bị 15g thương lục, 60g bồ công anh, cho vào nồi nấu cùng với nước tới khi sôi. Dùng nước này để rửa vùng da bị mụn nhọt, mụn đầu đinh hoặc mủ da sẽ giúp làm se cồi mụn;
  • Trị đau cổ họng: Hơ nóng một lượng rễ thương lục thích hợp rồi bọc vải, chườm vào cổ. Thực hiện đều đặn 2 – 3 lần/ngày, sau khoảng 1 tuần sẽ thấy triệu chứng bệnh thuyên giảm đáng kể. Lưu ý: Đợi rễ cây nguội bớt mới chườm, không chườm quá nóng bởi vùng da cổ rất nhạy cảm, dễ bị bỏng;
  • Trị viêm thận cấp và mạn tính: Chuẩn bị 10g thương lục, 60g thịt lợn, rửa sạch nguyên liệu, cho vào nồi, thêm nước rồi nấu chín. Chia ăn 3 lần/ngày;
  • Trị cổ trướng: Chuẩn bị 6g thương lục, 30g đậu đỏ, 30g bí đao, 20g phục linh, 20g trạch tả, cho vào niêu sắc uống 5 – 7 ngày để làm giảm các triệu chứng bệnh;
  • Trị chứng trong bụng có hòn cứng đau: Chuẩn bị một lượng rễ thương lục vừa đủ, giã nát rồi vắt nước tẩm vào bông. Sau đó, đắp bông lên bụng tới khi lạnh thì thay cho tới khi triệu chứng hết hẳn;
  • Trị tuyến vú tăng sinh: Dùng thương lục tươi, chế thành viên uống. Ban đầu uống ngày 6 viên, mỗi viên nặng 0.5g. Sau khi uống quen, tăng dần số lượng lên 20 viên/ngày, chia uống 3 lần/ngày;
  • Trị té ngã sưng đau: Chuẩn bị rễ thương lục và khổ sâm với lượng bằng nhau, rửa sạch 2 dược liệu trên, giã nát rồi đắp lên vùng bị sưng. Thực hiện thường xuyên sẽ giúp giảm đau, sưng.
cây thương lục
Rễ cây thương lục được sử dụng trong một số bài thuốc Đông Y

4. Giải đáp: Cây thương lục có độc không?

Theo các sách đông y, thương lục là loài cây có độc ở mọi bộ phận (nghiên cứu hiện đại cho thấy chất độc là phytolaccatoxin). Khi cơ thể hấp thụ lượng lớn chất độc này sẽ có biểu hiện tê môi và lưỡi, vã mồ hôi, đau bụng, giãn đồng tử, tăng tiết đờm, co giật, nôn mửa, tụt huyết áp, liệt hô hấp, hôn mê, tim đập nhanh, nói lảm nhảm, tinh thần hoảng hốt,… Thậm chí, nếu không kịp thời cấp cứu thì bệnh nhân có thể tử vong.

Khi sử dụng cây thương lục để trị bệnh, bệnh nhân nên lưu ý:

  • Không sử dụng thương lục ở phụ nữ có thai vì các chất độc trong dược liệu có thể dẫn đến sảy thai;
  • Không dùng thương lục cho người già hoặc người có tỳ vị hư nhược;
  • Chỉ nên dùng thuốc trong thời gian ngắn, không dùng quá liều hoặc quá thời gian quy định vì các hoạt chất trong cây thương lục có thể gây tổn thương thân, diệt tinh trùng dẫn tới vô sinh hoặc tổn thương gân cốt;
  • Nếu sử dụng quá liều, chất độc trong thương lục có thể gây ngộ độc sau khoảng 20 – 10 phút. Khi thấy có triệu chứng đau bụng, nôn mửa, khó thở, tăng thân nhiệt, tụt huyết áp hoặc tinh thần hoảng hốt,… sau khi dùng thương lục thì bệnh nhân nên đi khám ngay;
  • Trường hợp ngộ độc thương lục nhẹ có thể dùng đậu xanh, cam thảo sống, giã nát rồi đem nấu nướng uống. Tuy nhiên, để ngăn ngừa những biến chứng xấu xảy ra thì bệnh nhân vẫn nên đi kiểm tra tại bệnh viện.

*Lưu ý: Người dân thường nhầm lẫn rễ thương lục với nhân sâm. Do đó, người dùng cần đặc biệt lưu ý, tìm hiểu nguồn gốc của dược liệu kỹ càng trước khi sử dụng.

Cây thương lục là vị thuốc được sử dụng rộng rãi trong đông y. Tuy nhiên, vì cây có độc tính nên để đảm bảo an toàn cho sức khỏe thì bệnh nhân cần chú ý sử dụng thuốc đúng liều lượng và thời gian được quy định.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số
HOTLINE
hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.
Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Mong rằng với những thông tin của bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về các loại dược liệu và cách sử dụng chúng đúng cách nhé. Hãy nhớ hỏi ý kiến của chuyên gia, bác sĩ cụ thể trước khi sử dụng các vị thuốc thảo dược nhé. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo chúng tôi không chịu trách nhiệm về nội dung này.