Bạn đang theo dõi bài viết chủ đề về Tác dụng của cây Dây thần thông cung cấp tại Đông Y Trường Xuân mong rằng sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong cuộc sống và chăm sóc sức khỏe.
Cây Đại tướng quân là một thảo được được sử dụng phổ biến trong các bài thuốc y học cổ truyền từ xa xưa. Tác dụng chính của cây Đại tướng quân là điều trị đau nhức xương khớp, bong gân, trật gân khớp sau chấn thương… Tìm hiểu những thông tin cần thiết liên quan đến cây Đại tướng quân để có thể sử dụng thuốc một cách hiệu quả và an toàn.
1. Dây thần thông là cây gì ?
Đặc điểm
Dây thần thông là dây leo với thân mảnh có các cạnh khía và thắt lại ở những mấu. Lá của Dây thần thông có hình tim, hai mặt nhẵn, mép nguyên, có khoảng 5 – 7 gân chính. Lá cây có cuống, hình bầu dục, dài 8 cm và rộng 7 cm. Cụm hoa thần thông mọc kẽ lá thành chùm đơn, có thể mang ít hoa ở phần trên cuống, hoa có 3 lá đài ngoài kích thước nhỏ, 3 lá đài trong lớn hơn. Mùa hoa thần thông thường diễn ra vào tháng mùa đông, đặc biệt là tháng 11 – 12. Bộ phận của Dây thần thông thường được sử dụng để làm thuốc là thân và rễ.
Dây thần thông
Phân bố
Cây thần thông thuộc chi Tinospora Miers. Tại Việt Nam, chi này đã biết có 5 loài, 4 loài trong số đó là có thể sử dụng làm thuốc. Loài Dây thần thông tại Việt Nam được phân bố rất hạn chế ở các tỉnh thành bao gồm Ninh Bình, Cần Thơ, An Giang nên những hiểu biết về mặt sinh học và hóa học của chúng cũng chưa được đầy đủ. Trên thế giới thì hiện tại Dây thần thông mới ghi nhận được ở Trung Quốc và Ấn Độ.
Đây là loài cây ưa sáng, mang tính chất nhiệt đới, ra hoa trước hoặc đồng thời với mọc lá non và rụng lá vào mùa khô. Dây thần thông được tái sinh tự nhiên chủ yếu bằng hạt và loài này cũng có khả năng mọc chồi sau khi chặt.
Thành phần hoá học
Rễ và thân của Dây thần thông chứa các nhóm chất bao gồm các chất đắng như Chasmanthium, Columbine, Acid tinospora, Palmarin, Tinospora và một Glycosid đắng có tên Giloin. Bên cạnh đó, các Glycosid không có vị đắng như Giloinin, Tinocordifolin, Tinosporaside, Tinosporaside, Tinocordifoliosid, Cordifolid, Tinocordiosid.
Ngoài ra, Dây thần thông còn chứa Berberin, một số Glucosid của Siringin, các Phytosterol như Gino Sterol và các chất khác như Tinosporid, Tinosponon, Picroretin, Tembetarin, Magnoflorine, Arabinogalactan có tác dụng miễn nhiễm và Epimer của 6 – hydroxy arcangel sin. Thân và lá của Dây thần thông còn chứa tinh dầu và acid béo.
2. Dây thần thông có tác dụng gì ?
Dưới đây là một số tác dụng của Dây thần thông trong điều trị bệnh:
Điều hòa khả năng miễn dịch
Đặc tính điều hòa quá trình miễn dịch của Dây thần thông đã được ghi từ các thành phần như N-methyl-2-pyrrolidone, 11-hydroxy mustakone, N-formyl annonain, Magnoflorine, Cordifolioside A, Tinocordiside và Syringing. Những hoạt chất này có khả năng điều hòa quá trình miễn dịch và tác dụng gây độc tế bào của cơ thể.
Tác dụng điều hòa miễn dịch của Dây thần thông thông qua các cơ chế như:
- Thúc đẩy và tăng cường khả năng thực bào của đại thực bào.
- Giúp sản xuất ra các yếu tố phản ứng là các gốc tự do, từ đó giúp trung hòa được các gốc tự do có khả năng gây hại cho cơ thể
- Tăng cường sản xuất hoạt chất oxit nitric (NO) thông qua kích thích tế bào lách và đại thực bào, từ đó cho thấy tác dụng chống khối u.
- Chiết xuất Dây thần thông trong nước được báo cáo có ảnh hưởng đến tính phân bào, việc sản xuất cytokine, kích thích và hoạt hóa các tế bào miễn dịch.
Thuốc được làm từ thân Dây thần thông
Hỗ trợ điều trị đái tháo đường
Trong y học cổ truyền của Ấn Độ, Dây thần thông có thể được sử dụng trong việc hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường. Một trong những cơ chế làm giảm đường máu sau ăn là nhờ tác dụng ức chế Enzyme Glucosidase và Amylase trong tuyến tụy và nước bọt. Bên cạnh đó, tác dụng ngăn ngừa các gốc tự do của Dây thần thông còn giúp làm giảm những biến chứng gặp phải trong bệnh lý đái tháo đường.
Một số các nghiên cứu trên động vật còn ghi nhận việc Dây thần thông có thể kích thích tăng bài tiết Insulin giúp điều chỉnh lượng đường máu.
Chống độc
Chiết xuất của Dây thần thông được báo cáo là có khả năng loại bỏ đi các gốc tự do và chống lại độc tính trên thận do nhiễm Aflatoxin. Ngoài ra, chiết xuất từ lá và thân Dây thần thông cho thấy tác dụng bảo vệ gan, chống loét dạ dày, ngăn chặn những tổn thương gan có thể gặp khi gây độc bằng chì Nitrat.
Tác dụng trên xương khớp
Theo Đông y, có thể sử dụng Dây thần thông đơn lẻ hoặc kết hợp với Gừng để điều trị các bệnh lý xương khớp, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp. Ngoài ra, nghiên cứu trên mô hình nguyên bào xương cho thấy Dây thần thông có khả năng giúp giảm loãng xương thông quan những tác động đến sự tăng sinh, tăng di chuyển và biệt hóa chất khoáng từ ngoài vào trong cấu trúc xương.
Chiết xuất cồn của Dây thần thông đã được chứng minh trên một nghiên cứu trên chuột bạch là có tác dụng chống loãng xương ở động vật có vú. Chiết xuất Beta-Ecdysone từ Dây thần thông làm tăng đáng kể độ dày của sụn khớp của chuột.
Ngăn ngừa ung thư
Tác dụng chống ung thư của Dây thần thông hiện nay chủ yếu được nghiên cứu trên mô hình động vật. Chiết xuất có phân đoạn chứa polysaccharide từ Dây thần thông được đánh giá là rất hiệu quả trong việc giảm đi khả năng di căn của các tế bào u ác tính. Các dấu hiệu về sự phát triển mạch máu quanh khối u đã giảm đi một cách đáng kể ở động vật sau khi được điều trị bằng Dây thần thông so với động vật không được điều trị.
Kháng khuẩn
Hoạt tính kháng khuẩn của Dây thần thông được chứng minh là có khả năng ức chế một số dòng vi khuẩn như Escherichia coli,Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus, Proteus vulgaris, Shigella flexneri, Salmonella typhi, Salmonella typhimurium, Salmonella paratyphi, Enterobacter Gracias-positive marens.
Chống oxy hóa
Chiết xuất Dây thần thông có khả năng chống lại các gốc tự do như gốc hydroxyl (OH), gốc NO, anion superoxide (O2-) và anion peroxynitrite (ONOO -), từ đó ức chế các chất oxy hóa và giảm độc tính gây ra bởi gốc tự do.
Làm giảm căng thẳng
Dây thần thông là một dược liệu tốt trong việc làm giảm căng thẳng và lo lắng. Đồng thời, nó có thể được kết hợp với các loại thảo dược khác để tạo ra một loại thuốc bổ cho sức khỏe rất tốt. Dây thần thông có khả năng giúp tăng cường trí nhớ và sự tập trung. Bên cạnh đó, Dây thần thông cũng được xem như một loại thảo mộc chống lão hóa.
Điều trị sốt, giảm đau, chống dị ứng
Một lợi ích khác của Dây thần thông là nó điều trị các tình trạng như sốt, giảm đau, chống dị ứng. Dây thần thông có chứa các chất chống pyretic trong tự nhiên làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của các vấn đề kể trên. Bên cạnh đó, loại thảo dược này cũng làm tăng số lượng tiểu cầu trong máu và làm giảm các triệu chứng sốt xuất huyết. Bệnh nhân có thể dùng chiết xuất của Dây thần thông kết hợp với mật ong để sử dụng.
Một số tác dụng khác
Ngoài những tác dụng tuyệt vời kể trên, một số tác dụng ít gặp hơn của Dây thần thông cũng được ghi nhận, bao gồm:
- Tăng cường tiêu hóa: Dây thần thông cũng có thể chăm sóc hệ thống tiêu hóa rất tốt. Thảo dược này tốt cho bệnh nhân bị trĩ và ngăn ngừa chứng khó tiêu.
- Hỗ trợ điều trị hen suyễn: Một số ghi nhận trên lâm sàng đã khẳng định khả năng hỗ trợ điều trị bệnh lý hen suyễn của Dây thần thông. Các bác sĩ đã cho phép bệnh nhân sử dụng Dây thần thông chung với các thuốc điều trị hen suyễn và cho thấy những bệnh nhân này có khả năng cải thiện triệu chứng tốt hơn những bệnh nhân không sử dụng Dây thần thông kèm theo.
- Chống Gout: Đặc tính chống viêm của Dây thần thông có thể làm giảm viêm khớp và một số triệu chứng của bệnh Gout.
- Cải thiện tình dục: Một số người cũng sử dụng Dây thần thông như một chất có khả năng kích thích tình dục, làm tăng ham muốn và cải thiện đời sống “chăn gối”.
- Cải thiện thị lực: Một số nơi ở Ấn Độ thường dùng Dây thần thông giã nhuyễn, đun sôi và thoa đều lên mắt để hỗ trợ điều trị các rối loạn mắt và giúp mắt nhìn rõ hơn.
Cây Thần thông là một loại thảo dược ít gặp nhưng lại có thể mang đến nhiều công dụng điều trị tuyệt vời. Những tính chất của Dây Thần thông hiện nay vẫn còn chưa được hiểu rõ, vì thế để đảm bảo tính hiệu quả và an toàn trong việc dùng Dây thần thông, bệnh nhân nên liên hệ với các bác sĩ Đông Y, để được thăm khám và chỉ định sử dụng phù hợp.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số
HOTLINE
hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.
Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.
Mong rằng với những thông tin của bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về các loại dược liệu và cách sử dụng chúng đúng cách nhé. Hãy nhớ hỏi ý kiến của chuyên gia, bác sĩ cụ thể trước khi sử dụng các vị thuốc thảo dược nhé. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo chúng tôi không chịu trách nhiệm về nội dung này.