Bạn đang theo dõi bài viết chủ đề về Lợi ích sức khỏe từ Bạch tật lê cung cấp tại Đông Y Trường Xuân mong rằng sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong cuộc sống và chăm sóc sức khỏe.
Bạch tật lê là vị thuốc quen thuộc dùng trong các bài thuốc đông y. Ngày nay, các nhà khoa học đã nghiên cứu về thành phần và chứng minh những tác dụng hữu ích của bạch tật lê bạch tật lê đối với sức khỏe con người như như tăng cường chức năng sinh dục nam, tốt cho mắt…
1. Bạch tật lê là gì?
Bạch tật lê hay còn được gọi với cái tên là thích tật lê, gai chống, gai yết hầu. Cây tật lê có tên khoa học là Tribulus Terrestris, thuộc họ Tật lê Zygophyllaceae.
Một số đặc điểm của cây tật lê:
- Phân bố: Bạch tật lê có thể mọc nhiều ở trên nhiều quốc gia, tại nước ta thường tập trung phân bố ở những nơi ven biển như tỉnh Quảng Bình kéo dài tới Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận và một số tỉnh phía Nam.
- Đặc điểm phát triển: Bạch tật lê là loại cây thân thảo bò lan trên mặt đất, có thể thành một thảm rộng đến 1m, nhiều cành dài từ 2 đến 3cm. Có lá kép lông chim gồm 5 đến 7 đôi lá chét, lá dài khoảng 1cm, phủ nhiều lông trắng mịn ở mặt dưới. Hoa màu vàng, mọc riêng lẻ ở kẽ lá, cuống hoa dài có lông cứng, thường nở vào mùa hè. Quả nhỏ, khô, gồm có 5 vỏ cứng. Dưới lớp vỏ dày là hạt có phôi.
- Bộ phận dùng của cây tật lê: Thường dùng quả chín đã phơi hay sấy khô. Theo đông y thì bạch tật lê có vị cay, đắng tính âm nếu để sống có tính bình. Bạch tật lê có gai nhọn, có thể gây ra thối thịt khi dẫm phải nên mới được gọi cái tên khác là gai ma vương.
- Thành phần hóa học của vị thuốc bạch tật lê: Một số thành phần hóa học được nghiên cứu bao gồm 0,001% ancaloid; 3,5% chất béo; tinh dầu; chứa rất nhiều nitrat; chất phylloerythrin (tạo ra sắc tố đỏ của lá); tanin; flavonozit; rất nhiều saponin mà trong đó có diosgenin được chứng minh có tác dụng tăng cường chức năng sinh lý.
2. Bạch tật lê có tác dụng gì?
Tuy bạch tật lê là vị thuốc đã được sử dụng trong đông y từ rất lâu đem lại giá trị cho sức khỏe, nhưng bạch tật lê có tác dụng gì thì không phải ai cũng biết. Dưới đây là một số tác dụng của bạch tật lê:
- Tăng cường sinh lý: Từ lâu đời vị thuốc bạch tật lê đã được sử dụng trong Y Học Cổ Truyền với công dụng bổ thận, hỗ trợ chức năng sinh dục. Đến nay thì các nhà nghiên cứu đã tìm ra được hoạt chất có tác dụng tăng cường sinh lực là chất diosgenin. Không chỉ vậy một số nghiên cứu còn chỉ ra khi sử dụng bạch tật lê thì hàm lượng testosterone trong máu tăng lên. Đây là một loại hormon kích thích ham muốn tình dục
- Tác dụng giảm đau: Cao chiết lạnh với cồn 50° của toàn cây bạch tật lê trong thử nghiệm với phương pháp gây đau do nhiệt đã biểu lộ tác dụng giảm đau rõ rệt.
- Giảm lipid máu: Một số chế phẩm từ bạch tật lê cho thấy hiệu quả giảm thành phần lipid trong máu có ý nghĩa. Giảm LDL-Cho và tăng HDL-Cho. Cơ chế là giảm sinh tổng hợp cholesterol ở gan và tăng thải trừ acid mật trong phân.
- Hỗ trợ điều trị sỏi thận và sỏi bàng quang: Một số nghiên cứu chỉ ra hiệu quả khi kết hợp một số vị thuốc với bạch tật lê trọng điều trị sỏi thận và sỏi bàng quang. Giúp thải sợi ra ngoài và giảm triệu chứng khác kết hợp với sỏi.
- Trị đái dầm ở trẻ em: Một số bài thuốc kết hợp cả vị bạch tật lê để điều trị đái dầm ở trẻ. Bởi vị thuốc này có tác dụng bổ thận, mà theo đông y một trong những nguyên nhân gây đái dầm ở trẻ là do thận hư.
- Những tác dụng khác: Bạch tật lê cũng là một vị thuốc thường được dùng để chữa đau nhức mắt, chảy nước mắt, nhức đầu, đau cổ họng, sưng vú hay tắc sữa ở phụ nữ…
3. Một số bài thuốc kinh nghiệm từ bạch tật lê
Để phát huy tác dụng của vị thuốc bạch tật lê có thể dùng dạng thuốc sắc hay ngâm rượu. Tác dụng của bạch tật lê ngâm rượu là bổ can thận, tăng cường chức năng sinh lý nam giới, trị sỏi thận, sỏi bàng quang…
Một số bài thuốc ứng dụng để điều trị có thể được dùng như:
- Chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh: Bạch tật lê 12g, Đương quy 12g, cho khoảng nước 400ml, sắc còn 200ml. Chia 2 lần uống trong ngày. Uống liên tục khoảng 1 tháng
- Chữa đau mắt lâu ngày, nhức mỏi mắt, chảy nước mắt, thị lực giảm: Bạch tật lê, hoa Kim cúc, Thảo quyết minh (sao vàng), mỗi vị 10g, giã nát, với 400ml nước sắc còn 100ml , uống chia làm 2 lần trong ngày.
- Chữa viêm họng đỏ, viêm niêm mạc miệng, sưng lợi, viêm chân răng có mủ: Quả Bạch tật lê tán bột 20 đến 30g, nấu với 3 lần nước, chắt hết nước của 3 lần cô thành cao, trộn với ít mật ong, bôi lên vết thương ngày nhiều lần.
- Chữa thận hư tiết, di tinh, hoạt tinh, xuất tinh sớm, liệt dương: Bạch tật lê 16g, Kỷ tử, củ Súng, hạt Sen, liên tu, Thỏ ty tử, quả Ngấy hương, Ba kích bỏ lõi, quả Kim anh (bỏ ruột), mỗi vị 12g. Sắc uống chia làm hai lần.
- Chữa trẻ em đái dầm: Bạch tật lê 8g, Hoàng kỳ 12g. Đương quy, Bạch thược, Sơn thù, Thăng ma, Tang phiêu tiêu, bạch linh, Ích mẫu, Ích trí nhân, mỗi vị 8g. Sắc uống chia làm hai lần.
- Di chứng tai biến mạch máu não: Bạch tật lê 12g, Câu đằng, Hy thiêm, mỗi vị 16g. Thiên ma, bạch cương tàm, Ngô đồng, mỗi vị 12g. Địa long 10g, Nam tinh 8g. Sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần.
- Chữa lở ngứa ngoài da: Bạch tật lê, Thổ phục linh 12g. Kinh giới, Ké đầu ngựa 8g. Ý dĩ 6g. Sắc uống chia làm 2 lần trong ngày.
4. Một số lưu ý khi dùng bạch tật lê
- Những người khí huyết hư không dùng được vị này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Không nên lạm dụng dùng quá nhiều vì có một số đánh giá cho rằng vị này gây ra gây rối loạn vận động và yếu liệt hai chi sau trên cừu, gây đau dạ dày, tiêu chảy ở người. Nên chỉ dùng từ 12 đến 16g bột hay dạng sắc mỗi ngày.
Bạch tật lê có nhiều lợi ích với sức khỏe. Những tác dụng đã được chứng minh hiệu quả điều trị. Tuy nhiên, để đạt được kết quả tốt nhất và bảo đảm an toàn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn về thời gian, cách dùng và liều lượng trước khi sử dụng
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số
HOTLINE
hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.
Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.
Mong rằng với những thông tin của bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về các loại dược liệu và cách sử dụng chúng đúng cách nhé. Hãy nhớ hỏi ý kiến của chuyên gia, bác sĩ cụ thể trước khi sử dụng các vị thuốc thảo dược nhé. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo chúng tôi không chịu trách nhiệm về nội dung này.