Tác dụng của vị thuốc mật mông hoa

Tác dụng của vị thuốc mật mông hoa

Bạn đang theo dõi bài viết chủ đề về Tác dụng của vị thuốc mật mông hoa cung cấp tại Đông Y Trường Xuân mong rằng sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong cuộc sống và chăm sóc sức khỏe.

Vị thuốc mật mông hoa hay có những tên gọi khác như Lão mông hoa, Tiểu cẩm hoa, Kê cốt đầu hoa… là nụ hoặc cụm hoa đã phơi hoặc sấy khô của cây mật mông hoa. Vị thuốc này xuất hiện trong nhiều bài thuốc Đông y điều trị các bệnh về mắt. Ngày nay, các nghiên cứu cho thấy mật mông hoa còn có hiệu quả kháng viêm, hỗ trợ điều trị các bệnh mạch máu, viêm kết mạc, đau đầu, đột quỵ hoặc tăng cường chức năng gan.

1. Đặc điểm của cây mật mông hoa

Cây mật mông hoa có tên khoa học là Buddleja officinalis Maxim, thuộc họ Mã tiền (Loganiaceae). Cây mật mông hoa có những đặc điểm nhận dạng như sau:

  • Là một loài cây nhỏ, cành non có nhiều lông đơn mọc rất mau, màu trắng nhạt hay màu hung và còn có cả những lông có chức năng bài tiết;
  • mật mông hoa dạng hình quả trứng hay hơi thuôn dài. Phần đỉnh lá nhọn còn phần đáy hơi hẹp lại, mép lá nguyên hoặc đôi khi có răng cưa cực nhỏ. Chiều dài 6 – 11cm, rộng khoảng 2 – 4cm. Mặt trên lá trơn nhẵn, mặt dưới bao phủ bởi lớp lông mịn;
  • Cây mật mông hoa có nhiều hoa, chiều dài khoảng 15cm. Mùa ra hoa khoảng tháng 2-3 hằng năm;
  • Quả dạng quả nang, hình thuôn dài, mang đài còn lại ở phía dưới. Mùa quả rơi vào tháng 7 – 8 hằng năm.

Về đặc điểm sinh trưởng, cây mật mông hoa mọc hoang dại ở những cánh rừng ở các tỉnh miền Bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn. Ngoài ra, loài cây này còn được ghi nhận ở một số tỉnh Trung Quốc như Quảng Đông, Quảng Tây, Vân Nam, Hồ Nam, Hồ Bắc, Cam Túc.

vị thuốc mật mông hoa
Vị thuốc mật mông hoa là nụ hoặc cụm hoa đã phơi hoặc sấy khô của cây mật mông hoa

2. Thu hái, chế biến và bảo quản vị thuốc mật mông hoa

Vị thuốc mật mông hoa chính là những chùm hoa của loài cây hoang dại này. Vào mùa cây ra hoa (khoảng tháng 2-3), người dân thu hái hoa lúc còn chưa nở, trong đó những hoa có màu tro, nhiều nụ có lông mịn không lẫn nhiều cành là đạt tiêu chuẩn. Sau khi đem về sẽ loại bỏ cành còn sót lại và đem đi phơi khô.

Một số cách bào chế vị thuốc mật mông hoa:

  • Mật mông hoa sau khi loại bỏ tạp chất, tiến hành tẩm rượu trong 1 đêm rồi vớt ra để cho khô ráo. Sau đó tiếp tục tẩm mật, đem đồ từ giờ mão tới giờ dậu (khoảng 5 giờ sáng đến 5 giờ chiều), sau đó phơi khô. Tiến hành các bước làm như trên 3 lần (theo Lôi Công Bào Chích Luận);
  • Hiện nay, người dân thường bỏ mật vào nồi, thêm nước và đun sôi. Sau đó cho mật mông hoa đã làm sạch vào đảo đều, sao hỗn hợp cho đến khi có màu vàng, không dính tay, lấy ra, phơi khô. Tỷ lệ sử dụng gồm 25kg mật tương ứng với 100kg mật mông hoa.

Theo nghiên cứu, mật mông hoa có chứa một số hoạt chất như Flavonoids, Phenethyl Alcohol Glycosides và Saponins.

Tương tự các loại dược liệu khác, vị thuốc mật mông hoa cần được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm thấp.

3. Tác dụng dược lý của vị thuốc mật mông hoa

3.1. Theo Y học hiện đại

  • Bảo vệ thần kinh: Những nghiên cứu trên chuột cho thấy, mật mông hoa có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh do tình trạng thiếu máu lên não. Tác dụng này là nhờ khả năng kháng viêm và ức chế sự hoạt hóa của tế bào tiểu thần kinh đệm;
  • Kháng viêm: Chiết xuất mật mông hoa có khả năng kháng viêm, điều này mang lại tiềm năng trong việc điều chế thuốc chống xơ vữa động mạch;
  • Tác dụng trên mắt: Thành phần Flavonoid trong dịch chiết nhỏ mắt có thể ức chế sự khô mắt ở chuột khi nồng độ các androgen giảm. Bên cạnh đó, chiết xuất từ dược liệu này khi nhỏ mắt giúp phòng ngừa tình trạng khô mắt ở thỏ bị thiến, đồng thời cải thiện cấu trúc hình thái tuyến lệ trong mô hình mắt khô của thỏ;
  • Bảo vệ gan: Chiết xuất mật mông hoa có thể tác dụng bảo vệ tế bào gan chống lại các thương tổn thông qua khả năng hoạt hóa con đường AMPK và mang lại nhiều hứa hẹn trong điều trị các rối loạn của gan;
  • Chống ung thư: Hoạt chất Saponin trong mật mông hoa có tác dụng ức chế tế bào ung thư máu dòng HL-60;
  • Độc tính: Liều độc LD50 trên chuột là 933 mg/kg.

3.2. Theo Y học cổ truyền

Về mặt tính vị, vị thuốc mật mông hoa có vị ngọt, tính bình, hơi hàn. Quy vào kinh Can. Theo Đông Y, tác dụng của mật mông hoa bao gồm nhuận gan, sáng mắt, trừ màng mộng dùng chữa thong manh, mắt đỏ đau, ra nhiều nước mắt, làm cho các tia đỏ giảm đi.

Vị thuốc này thường sử dụng phối hợp với các vị thuốc khác như cúc hoa, câu kỷ tử, sinh địa hoàng, cốc tinh thảo, thảo quyết minh. Liều dùng mỗi ngày là khoảng 3 – 6g dạng thuốc sắc hay ngâm rượu.

Tuy nhiên, cần lưu những người mắc bệnh về mắt nhưng phần dương của cơ thể hư suy, trong người lạnh thì cần thận trọng khi sử dụng mật mông hoa.

vị thuốc mật mông hoa
Vị thuốc mật mông hoa trị phong khí, mắt nhiều ghèn, đau, nhìn mờ

4. Một số bài thuốc từ mật mông hoa

4.1. Trị phong khí, mắt nhiều ghèn, đau, nhìn mờ

Chuẩn bị các vị thuốc mật mông hoa, thạch quyết minh, mộc tặc, đỗ tật lê, khương hoạt, cúc hoa và đem tán thành bột, mỗi lần sử dụng khoảng 3g, uống với nước ấm.

4.2. Trị mắt có màng

Chuẩn bị mật mông hoa, rễ hoàng bá mỗi vị 15g. Sau đó tiến hành tán nhỏ, chế mật thành viên nhỏ có đường kính khoảng 7mm, mỗi lần uống từ 10 – 15 viên.

4.3. Trị mắt sưng đỏ

Chuẩn bị mật mông hoa 9g, cam cúc hoa 4g, kinh giới 4g, long đởm thảo 4g, phòng phong 4g, bạch chỉ 4g, cam thảo 2g. Sau đó tiến hành sắc với 200ml nước đến khi còn lại 100ml thì chia thành 3 lần uống trong ngày.

5. Một số lưu ý khi sử dụng vị thuốc mật mông hoa

Hiện nay, tại một vài tỉnh ở nước ta có khai thác một loài hoa cũng có tên gọi là mật mông hoa. Tuy nhiên, thật ra đó chỉ là hoa của cây hung hục hay cây cám lợn (tên khoa học là Mallotus furetianus, thuộc họ Thầu dầu). Do đó người dân cần chú ý để tránh nhầm lẫn khi sử dụng.

Vị thuốc mật mông hoa có nhiều tác dụng tốt trong điều trị bệnh, đặc biệt là các bệnh về mắt. Tuy nhiên, tương tự bất kỳ vị thuốc nào khác, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa về chỉ định, liều lượng và thời gian dùng để đạt được hiệu quả tốt nhất, tránh gặp phải tác dụng không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số
HOTLINE
hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY.
Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Mong rằng với những thông tin của bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về các loại dược liệu và cách sử dụng chúng đúng cách nhé. Hãy nhớ hỏi ý kiến của chuyên gia, bác sĩ cụ thể trước khi sử dụng các vị thuốc thảo dược nhé. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo chúng tôi không chịu trách nhiệm về nội dung này.